Phương pháp chỉ số mở rộng trong phân tích xu hướng biến động của giá trị gia tăng
TS. Nguyễn Trọng Hải
Trường Đại học Ngoại thương
Email: Nguyentronghai@ftu.edu.vn
Tóm tắt
Bài viết tập trung nghiên cứu, triển khai phương pháp phân tích các nhân tố tác động tới xu hướng và mức độ biến động của giá trị gia tăng (VA). Trên cơ sở vận dụng phương pháp chỉ số mở rộng kết hợp với phương pháp phân tích dãy số thời gian đa chỉ tiêu, nghiên cứu đã phân tích biến động của 3 nhân tố: (i) Hiệu quả của nguồn vốn trong việc tạo ra giá trị sản xuất (GO); (ii) Tỷ trọng VA trong giá trị sản xuất; (iii) Quy mô nguồn vốn (Ca) và những tác động tới mức độ và xu hướng biến động của VA. Kết quả nghiên cứu giúp nhà đầu tư, nhà quản lý có định hướng, giải pháp nâng cao hiệu quả, điều chỉnh quy mô nguồn vốn hợp lý nhằm tăng trưởng giá VA của doanh nghiệp/ địa phương hay lĩnh vực của mình.
Từ khóa: Phương pháp chỉ số mở rộng, phân tích nhân tố, hiệu quả nguồn vốn, giá trị gia tăng, các nhân tố tác động.
Summary
The study focuses on analyzing the factors influencing the trends and fluctuations in value added (VA). By applying the extended index method in combination with multi-criteria time series analysis, the research examines the impact of three key factors: (i) the efficiency of capital in generating gross output (GO); (ii) the proportion of VA in gross output; and (iii) the scale of capital (Ca) and their effects on the level and trend of VA fluctuations. The findings offer practical insights for investors and policymakers in developing strategies to enhance capital efficiency, optimize capital scale, and promote VA growth across enterprises, localities, or sectors.
Keywords: Extended index method, factor analysis, capital efficiency, value added, influencing factors
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong hoạt động đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp cũng như sản xuất, kinh doanh của một địa phương hay trong một lĩnh vực, việc phân tích, đánh giá được quy mô, hiệu quả của nguồn vốn (ở đây là sức tạo ra giá trị sản xuất của nguồn vốn) và tỷ trọng giá trị gia tăng (VA) trong giá trị sản xuất tác động như thế nào tới giá trị gia tăng là vấn đề quan trọng. Nghiên cứu này tập trung xây dựng các phương trình kinh tế, mô hình và quy trình phân tích tác động của quy mô và hiệu quả của nguồn vốn đối với giá trị gia tăng trên cơ sở vận dụng phương pháp chỉ số mở rộng trong phân tích nhân tố. Qua đó, giúp nhà đầu tư, quản lý doanh nghiệp biết được xu hướng, mức độ tác động của hiệu quả và quy mô tổng nguồn vốn đối với giá trị gia tăng. Đây cũng là cơ sở giúp doanh nghiệp cũng như địa phương hay lĩnh vực có giải pháp nâng cao hiệu quả, điều chỉnh quy mô nguồn vốn nhằm thúc đẩy tăng trưởng giá trị gia tăng.
PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ MỞ RỘNG TRONG PHÂN TÍCH NHÂN TỐ
Để nâng cao năng lực phân tích của phương pháp chỉ số, trên cơ sở phương pháp chỉ số truyền thống, tác giả sẽ xây dựng phương pháp chỉ số mở rộng.
Nguyên tắc và tác dụng của phương pháp
Nguyên tắc của phương pháp chỉ số mở rộng
Về nguyên tắc, phương pháp chỉ số mở rộng sẽ phân tích tác động của các nhân tố cấu thành đối với chỉ tiêu tổng hợp giữa nhiều thời kỳ trong dãy số. Điều đó giúp phân tích xu hướng biến động của chỉ tiêu tổng hợp do từng nhân tố tác động qua các thời kỳ như thế nào, qua đó giúp phân tích được vai trò, ưu, nhược điểm của từng nhân tố đối với xu hướng vận động của chỉ tiêu tổng hợp qua các thời kỳ.
Khi tính toán lượng tăng giảm tuyệt đối hoặc tốc độ tăng giảm do tác động của từng nhân tố, có thể cân nhắc để tính lượng tăng giảm liên hoàn hoặc định gốc:
- Để xác định lượng tăng giảm tuyệt đối liên hoàn hoặc tốc độ tăng giảm liên hoàn: thay các kỳ “1” và “0” trong các mô hình tương ứng theo phương pháp chỉ số truyền thống bằng “i” và “i-1”.
- Để xác định lượng tăng giảm tuyệt đối định gốc hoặc tốc độ tăng giảm định gốc: thay các kỳ “1” và “0” trong các mô hình tương ứng theo phương pháp chỉ số truyền thống bằng “i” và “1”.
Tác dụng của phương pháp chỉ số mở rộng
Phương pháp chỉ số mở rộng không chỉ cho phép nghiên cứu biến động của hiện tượng giữa 2 thời kỳ (kỳ nghiên cứu “1” so với kỳ gốc “0”) như phương pháp chỉ số truyền thống mà còn giúp phân tích xu hướng biến động của hiện tượng và các nhân tố tác động tới nó qua nhiều thời kỳ.
Phương pháp chỉ số mở rộng là một công cụ phân tích sắc bén, thực hiện được nhiều nhiệm vụ quan trọng khác nhau trong phân tích kinh tế: phân tích sự biến động của các chỉ tiêu kinh tế qua thời gian, qua không gian; góp phần xây dựng và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch; phân tích biến động của chỉ tiêu kinh tế theo nhân tố qua nhiều thời kỳ hoặc qua nhiều không gian, nhiều lĩnh vực khác nhau.
Mô hình kinh tế tổng quát trong phân tích biến động nhân tố theo phương pháp chỉ số mở rộng
Để có thể phân tích tốt hơn về xu hướng biến động của hiện tượng nghiên cứu qua nhiều thời kỳ theo nhân tố, chúng ta cần tính thêm một số chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian như lượng tăng giảm bình quân và tốc độ phát triển bình quân. Như vậy, phương pháp chỉ số mở rộng không chỉ được phát triển từ phương pháp chỉ số truyền thống mà còn được tiến hành đồng thời kết hợp với phương pháp phân tích dãy số thời gian đa chỉ tiêu.
Trong phạm vi nghiên cứu, bài viết này chỉ tập trung xây dựng các mô hình kinh tế tổng quát nhằm vận dụng phương pháp chỉ số mở rộng trong phân tích xu hướng biến động của các chỉ tiêu tổng hợp qua nhiều thời kỳ.
Phương trình kinh tế tổng quát
H = X1× X2 × ..... × Xm (3.1)
Trong đó:
- H: Là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp;
- Xj: Là nhân tố thứ j; j =;
- Các nhân tố Xj được sắp xếp theo mức độ chất lượng giảm dần.
Mô hình phân tích
(3.2)
Trong đó:
i: Là thời kỳ thứ i, i = ;
: Là mức độ của chỉ tiêu tổng hợp H ở thời kỳ i;
: Là mức độ của chỉ tiêu Xj ở thời kỳ i.
Các chỉ tiêu phân tích
- Lượng tăng giảm tuyệt đối:
+ Lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn:
= Hi - Hi-1 =
(X1) + ... +
(Xj) + ... +
(Xm) (3.3)
+ Lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân:
(3.4)
- Tốc độ tăng (giảm):
+ Tốc độ tăng (giảm) liên hoàn:
(3.5)
(Xj) =(Xji - Xji-1)×X1,i-1 × ... × Xj-1,i-1 × Xj+1,i ×...× Xm,i (3.6)
(Ở đây chúng ta chỉ đề cập tới các chỉ tiêu liên hoàn)
+ Tốc độ tăng giảm bình quân:
(3.7)
Trong đó:
: Là tốc độ phát triển bình quân của H;
: Là tốc độ phát triển liên hoàn ở kỳ i của H;
: Là tốc độ phát triển định gốc ở kỳ n của H.
Phân tích biến động của giá trị gia tăng
Sau đây là các phương trình kinh tế cơ bản trong phân tích biến động của giá trị gia tăng:
Phân tích tác động của hiệu quả và quy mô nguồn vốn đối với giá trị gia tăng
VA = VA/Ca x Ca (4.1)
Phương trình này cho phép phân tích tác động của hiệu quả của tổng nguồn vốn - sức tạo ra VA của Ca (VA/Ca) và quy mô của nó (Ca) đối với VA.
VA = (VA/E) x E (4.2)
Phương trình này cho phép phân tích tác động của hiệu quả nguồn vốn chủ sở hữu - Sức tạo ra VA của E(VA/E) và quy mô vốn chủ sở hữu (E) đối với VA.
VA = VA/A x A/E x E (4.3)
Phương trình này cho phép phân tích tác động của hiệu quả tài sản (VA/A), hệ số tài sản trên vốn chủ sở hữu (A/E) - Đòn bẩy tài chính và vốn chủ sở hữu (E) đối với VA.
Phân tích tác động của hiệu quả và quy mô tài sản cố định đối với giá trị gia tăng
VA = VA/FA x FA (4.4)
Phương trình này cho phép phân tích biến động của VA do 2 nhân tố: Hiệu quả của tài sản cố định - Sức tạo ra giá trị gia tăng của tài sản cố định (VA/FA) và quy mô của tài sản cố định (FA).
(4.5)
Phương trình này cho phép phân tích biến động của VA do 4 nhân tố: Tỷ lệ của VA trong GO, hiệu quả tài sản cố định được sử dụng tính theo GO (GO/FA'), hệ số sử dụng tài sản cố định (FA'/FA) và quy mô của tài sản cố định FA.
Phân tích tác động của hiệu quả và quy mô lao động đối với giá trị gia tăng
VA = (4.6)
Phương trình này cho phép phân tích tác động của năng suất lao động - Sức tạo ra VA bình quân 1 lao động () và quy mô lao động (
) ảnh hưởng như thế nào đối với VA.
(4.7)
Phương trình này cho phép phân tích tác động của tỷ trọng VA trong GO, hiệu quả của tài sản cố định - Sức tạo ra GO của FA (GO/FA), mức trang bị tài sản cố định cho lao động ( ) và quy mô lao động (
) ảnh hưởng như thế nào đối với VA.
VA = (4.8)
Phương trình này cho phép phân tích tác động của hiệu quả tài sản cố định (VA/FA), mức trang bị tài sản cố định cho lao động () và quy mô lao động (
) ảnh hưởng như thế nào đối với VA.
Phân tích tác động của hiệu quả và quy mô thu nhập của người lao động đối với giá trị gia tăng
VA = VA/V x V (4.9)
Phương trình này cho phép phân tích tác động của hiệu quả của thu nhập của người lao động - Sức tạo ra VA của V (VA/V) và tổng thu nhập của người lao động (V) ảnh hưởng như thế nào đối với VA.
(4.10)
Phương trình này cho phép phân tích tác động của tỷ trọng VA trong GO, hiệu quả của thu nhập của người lao động - Sức tạo ra GO của V (GO/V) và tổng thu nhập của người lao động (V) ảnh hưởng như thế nào đối với VA.
Phân tích tác động của hiệu quả và quy mô chi phí đối với giá trị gia tăng
VA = VA/C x C (4.11)
Phương trình này cho phép phân tích tác động của hiệu quả chi phí - Sức tạo ra VA của C (VA/C) và quy mô của nó (C) tác động như thế nào đối với VA.
VA = VA/GO x GO/C x C (4.12)
Phương trình này cho phép phân tích tác động của tỷ trọng VA trong GO (VA/GO), hiệu quả chi phí - Sức tạo ra GO của C (GO/C) và quy mô của nó (C) tác động như thế nào đối với VA.
VA = VA/Re x Re/C x C (4.13)
Phương trình này cho phép phân tích tác động của tỷ trọng VA trong Re (VA/Re), hiệu quả chi phí - Sức tạo ra doanh thu của C (Re/C) và quy mô của nó (C) tác động như thế nào đối với VA.
Phân tích tác động của sức tạo ra giá trị sản xuất của nguồn vốn (GO/Ca), tỷ trọng giá trị gia tăng trong giá trị sản xuất (VA/GO) và quy mô nguồn vốn đối với mức độ và xu hướng biến động của giá trị gia tăng
Phương trình kinh tế:
VA = GO/Ca x VA/GO x Ca (4.14)
Phương trình này cho phép phân tích tác động của sức tạo ra giá trị sản xuất của nguồn vốn (GO/Ca), tỷ trọng giá trị gia tăng trong giá trị sản xuất (VA/GO) và quy mô nguồn vốn (Ca) đối với mức độ và xu hướng biến động của giá trị gia tăng
Ví dụ minh họa: Phân tích biến động của VA do GO/Ca, VA/GO và Ca của Công ty Phúc Đạt.
Bảng 1: Giá trị sản xuất, giá trị gia tăng và nguồn vốn bình quân của Công ty Phúc Đạt
|
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
2020 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
|
Giá trị sản xuất - GO |
Tỷ đồng |
23.835,9 |
29.463,7 |
37.169,6 |
45.545,7 |
50.377,6 |
|
Giá trị gia tăng - VA |
Tỷ đồng |
6.899,7 |
8.439,4 |
10.309,6 |
12.719,7 |
16.700,1 |
|
Nguồn vốn bình quân - Ca |
Tỷ đồng |
26.436,5 |
30.792,0 |
37.673,4 |
46.985,7 |
60.430,7 |
Nguồn: Phòng Tài chính, Công ty Phúc Đạt
Yêu cầu: Hãy phân tích các nhân tố tác động đến giá trị gia tăng của Công ty giai đoạn 2020-2024.
Giải:
- Thiết lập phương trình kinh tế:
(4.14*)
- Mô hình phân tích:
(4.15)
- Lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn:
(4.16)
- Tốc độ tăng (giảm) liên hoàn:
(4.17)
Trong đó:
: Là lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn ở thời kỳ i của VA;
: là lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn ở thời kỳ i của VA do biến động của tỷ trọng giá trị gia tăng trong giá trị sản xuất; (4.18)
: là lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn ở thời kỳ i của VA do hiệu quả của nguồn vốn tính theo GO; (4.19)
: là lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn ở thời kỳ i của VA do quy mô của nguồn vốn. (4.20)
Sau khi thay số liệu từ Bảng 1, tính toán ta có kết quả được thể hiện trong Bảng 2.
Bảng 2: Biến động của giá trị gia tăng do tác động của 3 nhân tố: Tỷ trọng VA trong GO, sức tạo ra GO của nguồn vốn và quy mô nguồn vốn
|
Năm/Chỉ tiêu |
Đơn vị |
2020 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
|
|
Giá trị sản xuất - GO |
Tỷ đồng |
23.835,9 |
29.463,7 |
37.169,6 |
45.545,7 |
50.377,6 |
|
|
Giá trị gia tăng - VA |
Tỷ đồng |
6.899,7 |
8.439,4 |
10.309,6 |
12.719,7 |
16.700,1 |
|
|
Nguồn vốn bình quân - Ca |
Tỷ đồng |
26.436,5 |
30.792,0 |
37.673,4 |
46.985,7 |
60.430,7 |
|
|
Tỷ trọng VA trong GO |
Lần |
0,289 |
0,286 |
0,277 |
0,279 |
0,331 |
|
|
Sức tạo ra giá trị sản xuất của nguồn vốn= GO/Ca |
Lần |
0,902 |
0,957 |
0,987 |
0,969 |
0,834 |
|
|
Mức tăng của VA |
Hàng năm |
Tỷ đồng |
|
1.539,7 |
1.870,3 |
2.410,1 |
3.980,4 |
|
Bình quân |
Tỷ đồng |
|
2.450,1 |
||||
|
Tốc độ tăng của VA |
Hàng năm |
% |
|
22,3 |
22,2 |
23,4 |
31,3 |
|
Bình quân |
% |
|
24,7 |
||||
|
Do tỷ trọng VA trong GO |
Số tuyệt đối |
Tỷ đồng |
|
(89,4) |
(337,0) |
86,8 |
2.631,0 |
|
Số tương đối |
% |
|
(1,3) |
(4,0) |
0,8 |
20,7 |
|
|
Do năng suất của nguồn vốn tính theo GO |
Số tuyệt đối |
Tỷ đồng |
|
492,3 |
321,2 |
(225,1) |
(2.290,3) |
|
Số tương đối |
% |
|
7,1 |
3,8 |
(2,2) |
(18,0) |
|
|
Do quy mô của nguồn vốn |
Số tuyệt đối |
Tỷ đồng |
|
1.136,7 |
1.886,0 |
2.548,4 |
3.639,7 |
|
Số tương đối |
% |
|
16,5 |
22,3 |
24,7 |
28,6 |
|
Nguồn: Tính toán của tác giả
Từ Bảng 2 ta thấy, giá trị gia tăng của Công ty Phúc Đạt tăng khá mạnh trong giai đoạn 2021-2024, cụ thể là tăng bình quân 2.450,1 tỷ đồng/năm ứng với tốc độ tăng 24,7%/năm.
Trong đó: Tỷ trọng giá trị gia tăng trong GO các năm 2021 và 2022 giảm làm cho giá trị gia tăng giảm 89,4 tỷ đồng, ứng với 1,3% năm 2021 và giảm 337 tỷ đồng ứng với 4% năm 2022. Tuy nhiên, năm gần đây tỷ trọng giá trị gia tăng trong giá trị sản xuất đã tăng làm cho giá trị gia tăng tăng 86,8 tỷ đồng, ứng với 0,8% năm 2023 và tăng 2.631 tỷ đồng, ứng với 20,7% trong năm 2024. Đây là kết quả rất đáng khích lệ.
Hiệu quả của nguồn vốn - sức tạo ra GO của Ca trong các năm 2021 và 2022 tăng làm cho giá trị gia tăng của Công ty tăng lần lượt là 492,3 tỷ đồng, ứng với 7,1% và 321,2 tỷ đồng, ứng với 3,8%. Tuy nhiên, điều đáng lưu ý là trong những năm gần đây, hiệu quả nguồn vốn giảm làm cho giá trị gia tăng giảm khá mạnh, 225,1 tỷ đồng, ứng với giảm 2,2% trong năm 2023 và giảm 2.290,3 tỷ đồng, ứng với 18% trong năm 2024.
Quy mô nguồn vốn luôn tăng mạnh làm cho giá trị gia tăng tăng mạnh 1.136,7 tỷ đồng, ứng với 16,5% năm 2021 và 3.639,7 tỷ đồng, ứng với 28,6% năm 2024.
KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý
Trên cơ sở vận dụng phương pháp chỉ số mở rộng, bài viết đã xây dựng các phương trình kinh tế và mô hình tổng quát trong phân tích các nhân tố tác động tới các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh mà đặc biệt là chỉ tiêu giá trị gia tăng (VA).
Hơn nữa, tác giả đã xây dựng quy trình/các bước và mô hình phân tích tác động của sức tạo ra giá trị sản xuất của nguồn vốn (GO/Ca), tỷ trọng giá trị gia tăng trong giá trị sản xuất (VA/GO) và quy mô nguồn vốn (Ca) đối với mức độ và xu hướng biến động của giá trị gia tăng. Qua đó, giúp doanh nghiệp, địa phương, lĩnh vực phân tích, đánh giá được xu hướng, mức độ tác động của hiệu quả và quy mô nguồn vốn đối với giá trị gia tăng, trên cơ sở đó đi sâu xác định những thành công, hạn chế, yếu kém, nguyên nhân của chúng. Đây là cơ sở giúp các nhà đầu tư/nhà quản lý/hoạch định chính sách có định hướng, giải pháp nâng cao hiệu quả, điều chỉnh quy mô nguồn vốn hợp lý nhằm tối ưu hoá giá trị gia tăng của doanh nghiệp/địa phương/lĩnh vực.
Qua ví dụ minh hoạ, ta thấy phương pháp phân tích đề xuất có tính khả thi, là công cụ hữu ích trong đánh giá, phân tích biến động của hiệu quả, chất lượng kết quả và quy mô nguồn vốn tác động như thế nào đối mức độ và xu hướng biến động của giá trị gia tăng.
Tài liệu tham khảo:
1. Bodie, Kane, Marcus, Trần Thị Hải Lý và cộng sự - dịch giả (2021). Đầu tư tài chính, Nxb Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
2. J.K. Sharma (2021). Business Statistics, Fourth Edition, Vikas PublishingAll B.B.A I books by Vikas Publishing.
3. Mark Christensen, Spencer Thompson (2000). Fundanmentals of Coroporate Finance, First edtion, McGraw-Hill Book Company Australia Pty Limited, Australia.
4. Nguyễn Trọng Hải (2007). Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, Tạp chí Thông tin và Dự báo Kinh tế - Xã hội, 16, 25-30.
5. Nguyễn Trọng Hải (2008). Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích hiệu quả kinh tế của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại Việt Nam, Luận án tiến sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân.
6. Nguyễn Trọng Hải (2012). Giáo trình Nguyên lý Thống kê Kinh tế, Nxb Thời Đại.
7. Nguyễn Trọng Hải (2018). Giáo trình Nguyên lý Thống kê và Thống kê Doanh nghiệp, Nxb Lao động.
8. Nguyễn Trọng Hải (2022). Phương pháp chỉ số mở rộng trong phân tích nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu, Tạp chí Kinh tế Châu Á Thái Bình Dương, 614, 112-114.
9. Phạm Ngọc Kiểm (2002). Giáo trình Thống kê doanh nghiệp, Nxb Lao động - Xã hội.
| Ngày nhận bài: 26/6/2025; Ngày hoàn thiện biên tập: 21/7/2025; Ngày duyệt đăng: 28/7/2025 |

Bình luận